Airline service & travel, Đặt vé máy bay tại AST giá rẻ nhất

Quy định nhập cảnh Đức theo dạng thị thực Schengen Du lịch

Các giấy tờ cần thiết để xin visa Schengen Diện Du lịch nhập cảnh vào Đức

Lưu ý quan trọng:

  • Thời gian xử lý hồ sơ thị thực là 10 đến 14 ngày làm việc. Bạn nên nộp thủ tục xin visa sớm để kịp thời gian cho chuyến đi.
  • Về nguyên tắc, không thể rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ.
  • Người có thị thực Schengen được phép lưu trú tại các nước Schengen tối đa 90 ngày trong mỗi một chu kỳ 180 ngày. Đại sứ quán Đức tại Hà Nội và Tổng Lãnh sự quán Đức tại Thành phố Hồ Chí Minh là cơ quan xét duyệt hồ sơ xin cấp thị thực của quý vị nếu đích đến chính của bạn là Đức hoặc Bồ Đào Nha.

Thu-tuc-xin-nhap-canh-duc

Các giấy tờ cần thiết để xin thị thực

Để xin thị thực, bạn cần có các giấy tờ nêu dưới đây và phải nộp những giấy tờ này tại Trung tâm tiếp nhận hồ sơ xin thị thực của VFS Global. Xin vui lòng sắp xếp giấy tờ theo thứ tự trong danh sách này.

Đối với mỗi giấy tờ, bạn phải cung cấp bản gốc + 1 bản sao không cần công chứng. Giấy tờ bằng tiếng Việt hoặc bất kỳ ngoại ngữ nào khác cần phải kèm theo bản dịch sang tiếng Đức hoặc tiếng Anh.

Hồ sơ xin thị thực Schengen cần phải có những giấy tờ sau:

  • 1. Đơn xin cấp thị thực Schengen được điền đầy đủ và được ký tên bởi người nộp đơn.
    (Khi điền đơn, vui lòng chọn - nếu có thể - ngôn ngữ mẹ đẻ của quý vị hoặc ngôn ngữ mẹ đẻ của người nộp đơn để tất cả các nội dung ghi trong đơn được hiển thị bằng ngôn ngữ đó)
  • 2. Hai ảnh hộ chiếu sinh trắc học giống nhau, chụp gần đây (cỡ 45mm x 35mm). Dán một ảnh vào đơn xin cấp thị thực.
  • 3. Hộ chiếu hoặc giấy tờ đi lại chính thức (Đề nghị không dùng bao bọc/vỏ bao hộ chiếu!).
    Xin lưu ý: Hộ chiếu hoặc giấy tờ đi lại của bạn phải còn giá trị ít nhất 3 tháng kể từ ngày quý vị rời khỏi khu vực Schengen. Hộ chiếu hay giấy tờ đi lại phải còn ít nhất 2 trang trống dành cho thị thực và không được cấp trước đó quá 10 năm.
    Đối với người chưa thành niên: Tuyên bố đồng ý và bản sao hộ chiếu của cha mẹ/người có quyền nuôi dưỡng (nếu những người này không đi cùng chuyến đi) và giấy khai sinh của trẻ em.
  • 4. Trường hợp người nộp đơn không phải là công dân Việt Nam: Giấy phép cư trú Việt Nam cho người nước ngoài.
  • 5. Bằng chứng về việc làm (nếu có):

a) Hợp đồng lao động nêu rõ vị trí/chức vụ, thời hạn hợp đồng,

b) Sao kê tài khoản ngân hàng

c) Xác nhận của bên sử dụng lao động về việc cho nghỉ phép (nghỉ có lương hay không lương),

d) Sổ bảo hiểm xã hội.

  • 6. Nếu người nộp đơn là chủ sở hữu công ty hoặc là người tự hành nghề:

a) Chứng nhận đăng ký kinh doanh,

b) Báo cáo thuế của công ty trong 3 tháng gần nhất.

  • 7. Nếu người nộp đơn đã nghỉ hưu:

Chứng nhận trả lương hưu ba tháng gần nhất.

  • 8. Nếu người nộp là học sinh/ sinh viên:

Xác nhận của nhà trường về việc người nộp đơn đang theo học tại đó và thẻ học sinh, sinh viên.

  • 9. Chứng minh tài chính cho toàn bộ chuyến đi:

a) Sao kê tài khoản ngân hàng

b) Tuyên bố về việc sẽ chi trả chi phí theo điều 66-68 Luật Cư trú (Kostenübernahmeerklärung nach §§ 66-68 AufenthG). Ngoài ra, phải nộp thêm bằng chứng về khả năng tài chính của người nộp đơn (xem mục 10).

  • 10. Bằng chứng về khả năng tài chính của người nộp đơn:

Ví dụ: Trình sổ tiết kiệm, chứng nhận sở hữu cổ phiếu, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu bất động sản , v.v.

  • 11. Giấy tờ về gia đình của người nộp đơn:

a) Giấy chứng nhận kết hôn (nếu có) + Giấy chứng minh nhân dân/thẻ căn cước của vợ/chồng + Giấy phép cư trú của vợ/chồng, nếu họ hiện đang cư trú tại khu vực EU / Schengen,

b) Giấy khai sinh của tất cả các con của người nộp đơn (nếu có) + Giấy chứng minh nhân dân/thẻ căn cước của tất cả các con + Giấy phép cư trú của các con, nếu các con hiện đang cư trú tại khu vực EU / Schengen,

c) Xác nhận thông tin về cư trú do Cơ quan Công an cấp.

  • 12. Lịch trình đi và đặt phòng khách sạn/ chỗ ở riêng

a) Xác nhận đặt phòng/đăng ký giữ chỗ khách sạn hợp lệ hoặc bằng chứng về chỗ ở riêng với địa chỉ đầy đủ (tên khách sạn, đường, thành phố, mã bưu điện, thông tin liên hệ, mã số đặt phòng…),

b) Lịch trình đi chi tiết.

c) Đặt chỗ chuyến bay.

  • 13. Bằng chứng về những lần lưu trú tại khu vực Schengen trước đây (nếu có):

Ngoài những giấy tờ nêu ở mục số 3: nộp thêm bản gốc hộ chiếu hay giấy tờ đi lại cũ đã hết hạn, kèm theo bản copy những thị thực trước đây.

  • 14. Bảo hiểm y tế du lịch bắt buộc (Bảo hiểm phải có giá trị cho tất cả các nước Schengen và cho toàn bộ thời gian lưu trú dự kiến, bao gồm cả chi phí điều trị khẩn cấp và vận chuyển về nước vì lý do y tế, mức bảo hiểm tối thiểu là 30.000 EUR).

Miễn trừ trách nhiệm

Tất cả thông tin trong hướng dẫn này dựa trên kiến thức và kinh nghiệm của Cơ quan đại diện ngoại giao tại thời điểm ban hành. Không thể căn cứ vào hướng dẫn này để đưa ra khiếu nại pháp lý.

Cần tư vấn thủ tục xin visa, khách hàng vui lòng liên hệ AST Travel để được hỗ trợ tốt nhất!

Liên hệ đặt vé máy bay, đặt phòng khách sạn, thủ tục visa, bảo hiểm du lịch tại:

  • Văn phòng AST: 57 Trần Quốc Thảo, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM. 
  • Điện thoại: (028)39 306 999 - Nhánh: 278 – Hotline 24/7: 0888 666 268
  • Email: info@asttravel.com.vn

Liên hệ AST

Họ và tên:
Tên công ty:
Số điện thoại:
Email:
Tin nhắn:
Tin nhắn

Tin liên quan

21/05/2024 4:30:51 CH - 474

Khám phá thêm

AST Travel Co.,Ltd

Trụ sở: 57 Trần Quốc Thảo, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM

Phone: (028)39 306 999 - Ext: 268

Email: info@asttravel.com.vn